Vị thuốc thổ hoàng liên còn có tên Vương liên (Bản Kinh), Chi liên (Dược Tính Luận), Thủy liên Danh vậng, Vận liên, Thượng thảo, Đống liên, Tỉnh Hoàng liên, Trích đởm chi (Hoà Hán Dược Khảo), Xuyên Hoàng liên.
Tên khoa học của thổ hoàng liên:
Thalictrum foliolosum DC., họ Mao lương (Ranunculaceae).
Cây mọc nhiều ở vùng Tây Bắc nước ta.
Bộ phận dùng:
Thân rễ (Rhizoma Thalictri).
Thành phần hoá học chính:
Berberin (0,35%), palmatin (0,02%)…
Công dụng thổ hoàng liên:
Chữa lỵ amip và lỵ trực trùng. Chữa đau mắt, mụn nhọt.
Cách dùng, liều lượng:
Ngày dùng 4-6g chia làm 2 đến 3 lần uống dưới dạng thuốc bột hay làm thành viên.
Kiêng kỵ:
+ Huyết thiếu khí hư, tỳ vị suy nhược, thiếu máu gây ra hồi hộp mất ngủ mà kèm theo phiền nhiệt táo khát, sau khi sinh mất ngủ, huyết hư phát sốt, tiêu chảy, bụng đau, trẻ con lên đậu, dương hư gây tiêu chảy, người lớn tuổi bị tiêu chảy do Tỳ Vị hư hàn, người âm hư tiêu chảy vào buổi sáng, chân âm bất túc, nội nhiệt phiền táo, đều cấm dùng Hoàng liên, nên cẩn thận vì nó mát quá (Trung Quốc Dược Học Đại Từ Điển).
+ Hoàng liên ghét Cúc hoa, Huyền sâm, Bạch tiển bì, Nguyên hoa (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
+ Ghét Bạch cương tàm, Kỵ thịt heo (Dược Tính Luận).
+ Sợ Ngưu tất (Độc Bản Thảo).
+ Hoàng cầm, Long cốt, Lý thạch làm sứ cho Hoàng liên (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
+ Giải độc Ba đậu, Ô đầu (Bản Thảo Kinh Tập Chú).
Ý kiến của bạn