Tục đoạn còn có thên sâm nam, đầu vù, Vị thuốc là rễ phơi hay sấy khô của cây, chữa đau lưng, phong thấp.
Tên gọi khác : sâm nam, đầu vù, rễ kế, djaou pa en
Tên dược: Radix Dipsaci
Tên thực vật: Dipsacus asper Wall.
Nguồn gốc:
Vị thuốc là rễ phơi hay sấy khô của cây Tục đoạn (Dipsacus japonicus Miq.) và một số loài thuộc chi Dipsacus, họ Tục đoạn (Dipsacaceae).
Cây mọc ở vùng núi cao miền Bắc nước ta và được trồng ở một số địa phương.
Tính vị: Ðắng, ngọt, cay và hơi ấm
Qui kinh: Can thận
Công năng: 1. Bổ can thận; 2. Hoạt huyết; 3. Mạnh gân cốt.
Chữa đau lưng, mỏi gối, di tinh, bạch đới, gãy xương, đứt gân do chấn thương, phong thấp gây đau nhức, động thai đau bụng.
Liều lượng: 10-20g
Bảo quản: để nơi khô ráo, mát, phòng sâu mọt, mốc.
Kiêng ky: âm hư hỏa thịnh thì kiêng dùng.
Ý kiến của bạn