Tục đoạn còn có thên sâm nam, đầu vù, Vị thuốc là rễ phơi hay sấy khô của cây, chữa đau lưng, phong thấp. Tên gọi khác : sâm nam, đầu vù, rễ kế, djaou pa en Tên dược: Radix Dipsaci Tên
Vị thuốc
Tứ diệp thảo
Tên khác: Tứ diệp thảo còn gọi là tần, tứ diệp thảo, điền tự thảo, phá đồng tiền, dạ hợp thảo, phak vèn. Tên khoa học: Marsilea quadrifolia L. Thuộc họ Tần Marsileaceae, bộ dương xỉ. Mô
Tỳ bà diệp
Tỳ bà diệp là lá khô của cây Nhót tây hay Nhót Nhật bản thuộc họ Hoa hồng (Rosaceae) trị hen suyễn, khó thở, tức ngực. Tên thuốc: Folium Eriobotryae. Tên khoa học: Eriobotrya japonica
Tỳ giải
Tỳ giải có công dụng chữa phong thấp, đau nhức mình mẩy, lợi tiểu, chữa đái buốt. Tên khoa học: Dioscorea tokoro Mahino Họ Củ Nâu (Dioscoreaceae) Bộ phận dùng: thân rễ (vẫn gọi là củ). Củ
Uất kim
Vị thuốc uất kim ( củ nghệ) còn gọi là Mã thuật (Tân Tu Bản Thảo, Ngũ đế túc, Hoàng uất, Ô đầu (Thạch Dược Nhĩ Nhã), Ngọc kim (Biệt Lục), Thâm hoàng, Uất sưởng, Kim mãu thuế (Hòa Hán Dược Khảo), Nghệ
Uy linh tiên
Uy linh tiên có tên khác là mộc thông có tác dụng trị phong thấp, chân tay tê bì, phù thũng. Tên khoa học: Radix Clematidis Nguồn gốc: Vị thuốc là rễ phơi hay sấy khô của cây Uy linh