Mô tả: Cây nhỡ leo nhẵn. Lá có cuống có bẹ, dài 1,5-3,5mm; phiến hình trái xoan, dài 10-13cm, rộng 4,5-9cm, có gốc hơi không cân, hình tim nhiều hay ít ở những lá dưới, có mũi nhọn ở chóp, có dạng
Vị thuốc
Trẩu
Trẩu hay là một loài cây mộc bản địa ở Đông Nam Á và Hoa Nam. Vỏ trẩu được dùng trong y học cổ truyền làm thuốc chữa nhức răng. Mô tả: Cây gỗ chỉ cao tới 8m, không lông, có nhựa mủ trắng. Lá
Tri mẫu
Tri mẫu có tác dụng thanh nhiệt, hạ hỏa; Bổ âm và nhuyễn kiên, chữa ho, ho khan, sốt khát nước, đại tiện táo, tiểu tiện vàng, ít. Tên khoa học: Rhizoma Anemarrhenae Nguồn gốc: Dược
Trinh nữ hoàng cung
Trinh nữ hoàng cung là cây thuốc quý, được sử dụng trong dân gian điều trị nhiều loại bệnh về u bướu, trong đó có các khối u lành tính cũng như ác tính (ung thư). Tên khoa học: Crinum
Trúc diệp
Trúc diệp còn gọi là Đạm trúc diệp, là thân lá phơi khô của cây Đạm trúc diệp (Lophatherum gracile Brongn) thuộc họ Lúa ( Gramineae). Tên dược: Folium bambusae Tên thực vật: Phylostachy