Tên khoa học: Eugenia operculata Roxb., họ Sim (Myrtacaeae). Mô tả: Cây gỗ có kích thước trung bình. Lá bầu dục hay xoan ngược, thót nhọn ở gốc, có mũi ngắn ở đầu, nhạt màu, và hơi có chấm
Y học cổ truyền
Vông nem
Ðông y cho là vông nem có tác dụng an thần, gây ngủ, hạ nhiệt, hạ huyết áp, sát trùng, tiêu tích, trừ phong thấp. Vỏ cây có tác dụng khư phong thông lạc, sát trùng, làm tê liệt, trấn tĩnh. Tên
Vông vang
Vông vang hay còn gọi là bông vang có vị ngọt, lạnh, tính thông hoạt, dùng chữa mụn nhọt, nhuận tràng, lợi tiểu, tiêu độc, sát trùng, hoạt thai, chữa rắn cắn Tên khác Bông vang. Tên khoa
Vừng đen
Vừng đen đã được tôn vinh là một loại thực phẩm cao cấp, có tác dụng cường thân và chống lão suy. Đông y coi vừng đen là một vị thuốc bổ, có vị ngọt, tính bình; vào các kinh can, thận, phế và tỳ. Có
Xa tiền tử ( Mã đề)
Xa tiền tử còn gọi là hạt Mã đề, là hạt phơi hay sấy khô của cây Mã đề có tên thực vật là Plantago asiatica L hoặc Plantago depressa Wild thuộc họ Mã đề để dùng làm thuốc được ghi đầu tiên trong sách
Xà sàng tử
Xà sàng tử còn gọi là cây giần sàng. Tên khoa học Cnidium monnieri (L.) Cuss. (Selinum momnnieri L.) Thuộc họ Hoa tán Umbelliferae. Tên giần sàng vì cụm hoa trông từ trên xuống giống cái